Trong một thị trường ngân hàng đa dạng như hiện nay, việc so sánh lãi suất ngân hàng trở nên ngày càng quan trọng. Tuy nhiên, quá trình này có thể trở nên phức tạp và đòi hỏi sự hiểu biết và kỹ năng phân tích. Chính vì vậy, trong bài viết này, hãy cùng nhau tìm hiểu những so sánh lãi suất ngân hàng để bạn có cái nhìn tổng quan hơn về các khoản vay.

 

I. Lãi suất ngân hàng là gì ?

Hiện nay pháp luật nước ta không có bất kỳ quy định nào định nghĩa về lãi suất ngân hàng. Tuy nhiên, chúng ta có thể hiểu rằng lãi suất ngân hàng là tỷ lệ giữa tiền mà chúng ta gửi vào ngân hàng với mức lãi trong một thời gian nhất định do ngân hàng ấn định hoặc do thỏa thuận giữa ngân hàng với cá nhân vay tiền, gửi tiền.

II. So sánh lãi suất ngân hàng

1. Lãi suất gửi tiết kiệm tại quầy

Bảng lãi suất tiết kiệm tại quầy mới nhất của các ngân hàng tại Việt Nam:

Ngân hàng

01 tháng

03 tháng

06 tháng

12 tháng

18 tháng

24 tháng

36 tháng

ABBank

2,65

3

4,4

4,1

4,2

4,2

4,2

ACB

2,4

2,7

3,5

4,6

4,6

4,6

4,6

Agribank

1,7

2

3

4,8

4,8

4,9

-

Bảo Việt

3,4

3,55

4,7

5

5,5

5,5

5,5

Bắc Á

2,8

3

4,2

4,6

5,1

5,1

5,1

BIDV

1,9

2,2

3,2

4,8

4,8

5

5

BVBank

3,6

3,7

4,6

4,9

5,6

5,7

5,9

CBBank

3,5

3,7

4,4

4,5

4,8

4,8

4,8

Đông Á

3,5

3,5

4,5

5

5,2

5,2

5,2

Eximbank

2,7

3

3,8

4,8

5

5,1

5,1

GPBank

2,6

3,12

4,2

4,4

4,5

4,5

4,5

HDBank

2,45

2,45

4,5

4,7

5,6

5,4

5,4

Hong Leong

2,5

2,9

3,6

3,6

-

3,6

3,6

Indovina

2,6

2,9

4

5

5,3

5,4

5,4

Kiên Long

3

3

4,2

4,6

5,1

5,1

5,1

LPBank

1,8

2,1

3,2

5

5

5,3

5,3

MB Bank

2,3

2,6

3,6

4,6

4,8

5,7

5,7

MSB

3

3

3,6

4

4

4

4

Nam Á Bank

2,9

3,4

4,4

5,08

5,6

5,31

5,18

NCB

3,3

3,5

4,55

5

5,5

5,5

5,5

OCB

2,9

3,1

4,5

4,8

5,4

5,8

6

OceanBank

3,1

3,3

4,3

5

5,4

5,4

5,7

PGBank

3,1

3,5

4,2

4,9

5,1

5,2

5,2

PublicBank

3

3

4

4,9

5,6

5,1

5,1

PVcomBank

2,85

2,85

4,5

4,6

4,9

4,9

4,9

Sacombank

2,4

2,7

3,7

4,8

5,4

5,5

6

Saigonbank

2,5

2,7

3,9

5

5,4

5,4

5,4

SCB

1,7

2

3

4

4

4

4

SeABank

2,9

3,1

3,5

4,05

4,8

4,8

4,8

SHB

2,5

2,9

3,9

4,6

4,9

5,3

5,6

Techcombank

2,3

2,7

3,4

4,4

4,4

4,4

4,4

TPBank

2,8

3

3,8

-

5

-

5,2

VIB

2,5

2,8

4

4,5

4,8

4,9

4,9

Vietcombank

1,7

2

3

4,7

-

4,7

4,7

VietinBank

1,9

2,2

3,2

4,8

4,8

5

5

VPBank

2,5

2,7

4,2

4,5

4,8

4,6

4,6

VRB

3

3,5

4,1

4,5

4,9

4,9

4,9

Nếu như cuối năm 2022, đầu 2023 các ngân hàng bước vào cuộc chạy đua tăng lãi suất ồ ạt nhằm lôi kéo khách hàng gửi tiền tiết kiệm thì bước sang tháng 3/2024, phần lớn lãi suất đã giảm về mức thấp hơn cả trước đại dịch. Các ngân hàng đồng loạt giảm cả lãi suất trung và dài hạn, lãi ngắn hạn cũng hạ xuống chỉ còn quanh mốc 3%.

Cùng so sánh 3 ngân hàng có lãi suất cao:

1.1. TOP 1 lãi suất cao nhất - OCB cao nhất 6%

Với hình thức gửi tiền tiết kiệm tại quầy giao dịch, hiện nay mức lãi suất tiết kiệm cao nhất đang thuộc về Ngân hàng Phương Đông (OCB). So sánh chung, ở kỳ hạn từ 1 đến 3 tháng, OCB đang áp dụng mức lãi suất tiền gửi không mấy nổi trội là 2,9% - 3,1%/năm, thế nhưng ở kỳ hạn 24 tháng trở đi ngân hàng đã áp dụng mức lãi suất cao nhất trên thị trường với mức lãi suất 5,8% - 6%/năm.

Kỳ hạn gửi (tháng)

Lãi suất (%/năm)

1

2,9

3

3,1

6

4,5

12

4,8

18

5,4

24

5,8

36

6

1.2.  TOP 2 lãi suất tiết kiệm cao nhất - Sacombank cao nhất 6%

Bước sang tháng 3/2024, ngân hàng Sài Gòn Thương Tín - Sacombank áp dụng lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại quầy là 6%/năm cho kỳ hạn 36 tháng và 5,5% đối với kỳ hạn 24 tháng, lãi suất kỳ hạn 12 tháng là 5,4% tháng. Nhìn chung, Sacombank áp dụng lãi suất hấp dẫn đồng đều ở nhiều kỳ hạn

Kỳ hạn gửi (tháng)

Lãi suất (%/năm)

1

2,4

3

2,7

6

3,7

12

4,8

18

5,4

24

5,5

36

6

1.3. TOP 3 lãi suất tiền gửi - ngân hàng BVBank cao nhất 5,9%

So sánh lãi suất ngân hàng mới nhất vừa công bố tháng 3/2024, Ngân Hàng Bản Việt - BVBank hiện đang giữ vị trí thứ 3 về lãi suất huy động với 5,9%/năm cho kỳ hạn 36 tháng và 5,7% ở kỳ hạn 24 tháng. Ở kỳ hạn ngắn 3 tháng lãi suất từ 3,6% - 3,7%/năm, tương đối tốt so với thị trường.

Kỳ hạn gửi (tháng)

Lãi suất (%/năm)

1

3,6

3

3,7

6

4,6

12

4,9

18

5,6

24

5,7

36

5,9

2. Lãi suất gửi tiết kiệm online

Ngân hàng

01 tháng

03 tháng

06 tháng

12 tháng

18 tháng

24 tháng

36 tháng

ABBank

2,65

3

4,4

4,1

4,2

4,2

4,2

ACB

2,7

3,2

3,7

4,8

-

-

-

Bảo Việt

3,5

3,85

4,8

5,3

5,5

5,5

5,5

BVBank

3,65

3,75

4,65

4,95

5,65

5,75

-

CBBank

3,6

3,8

4,5

4,65

4,9

4,9

4,9

Eximbank

2,8

3,1

3,9

4,9

5,1

5,2

5,2

GPBank

2,6

3,12

4,45

4,65

4,75

4,75

4,75

HDBank

2,95

2,95

4,6

4,8

5,7

5,5

5,5

Hong Leong

2,7

3,1

3,7

3,7

-

-

-

Kiên Long

3,2

3,2

4,4

4,8

5,3

5,3

5,3

LPBank

2,6

2,7

4

5

5,6

5,6

5,6

MSB

3,5

3,5

3,9

4,3

4,3

4,3

4,3

Nam Á Bank

2,9

3,4

4,5

5,3

5,7

5,7

5,7

NCB

3,4

3,6

4,65

5,1

5,6

5,6

5,6

OCB

3

3,2

4,6

4,9

5,4

5,8

6

OceanBank

3,1

3,3

4,4

5

5,5

5,5

5,8

PublicBank

3

3

4,2

5,1

5,8

5,3

5,3

PVcomBank

2,85

2,85

4,8

4,9

5,2

5,2

5,2

Sacombank

2,6

2,9

3,9

5

5,6

5,7

6,2

Saigonbank

2,5

2,7

3,9

5

5,4

5,4

5,4

SCB

1.75

2,05

3,05

4,05

4,05

4,05

4,05

SHB

2,6

3

4,2

4,8

5,1

5,5

5,8

Techcombank

2,55

2,95

3,65

4,55

4,55

4,55

4,55

TPBank

2,8

3

4

4,8

5

5,1

5,2

VIB

2,7

3

4,1

-

4,9

5

5

Vietcombank

1,7

2

3

4,7

-

4,7

-

VietinBank

1,9

2,2

3,2

4,8

4,8

5

5

VPBank

2,6

2,8

4,3

4,6

4,6

4,7

4,7

Với hình thức gửi tiết kiệm online, tháng 3/2024 các ngân hàng giảm nhẹ lãi suất tuy nhiên vẫn có sự cạnh tranh ở các ngân hàng lớn để thu hút người gửi tiết kiệm.

2.1. Lãi suất tiền gửi online cao nhất - Ngân hàng Sacombank - 6,2%

Với phương thức này, ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín - Sacombank đang giữ ngôi vị quán quân về lãi suất tiết kiệm online lên tới 6,2%/năm đối với kỳ hạn 36 tháng.

Kỳ hạn gửi (tháng)

Lãi suất (%)

1

2,6

3

2,9

6

3,9

12

5

18

5,6

24

5,7

36

6,2

2.2. Lãi suất tiết kiệm online ngân hàng Phương Đông - OCB - 6%

Đứng thứ 2 về lãi suất gửi online là ngân hàng Phương Đông - OCB với mức 6%/năm đối với kỳ hạn 36 tháng trở lên. Lãi suất ngắn hạn cũng ít hấp dẫn hơn, khoảng 3% đến 3,2%.

Kỳ hạn gửi (tháng)

Lãi suất (%)

1

3

3

3,2

6

4,6

12

4,9

18

5,4

24

5,8

36

6

2.3. Gửi tiết kiệm online tại ngân hàng SHB - 5,8%

Lãi suất tiết kiệm trực tuyến mức cao nhất của ngân hàng SHB lên tới 5,8% đối với kỳ hạn từ 36 tháng trở lên. Lãi cho khoản tiền gửi ngắn hạn từ 2,6% - 3%.

Kỳ hạn gửi (tháng)

Lãi suất (%)

1

2,6

3

3

6

4,2

12

4,8

18

5,1

24

5,5

36

5,8

III. Một số yếu tố cơ bản khi so sánh lãi suất ngân hàng

Lãi suất tiết kiệm: Đây là lãi suất mà ngân hàng trả cho khách hàng khi gửi tiền vào tài khoản tiết kiệm. Lãi suất tiết kiệm thường thấp hơn so với lãi suất cho vay.

Lãi suất cho vay: Là lãi suất mà ngân hàng tính cho vay cho các khoản vay cá nhân hoặc doanh nghiệp. Lãi suất cho vay thường cao hơn so với lãi suất tiết kiệm để đảm bảo lợi nhuận cho ngân hàng.

Thời hạn vay: Ngân hàng có thể cung cấp lãi suất ưu đãi cho các khoản vay có thời hạn dài hơn. Thời hạn vay ngắn thường có lãi suất cao hơn.

Rủi ro: Ngân hàng có thể áp dụng lãi suất cao hơn cho các khoản vay mà họ xác định có mức độ rủi ro cao hơn, chẳng hạn như cho vay cho cá nhân có điểm tín dụng thấp.

Điều kiện thị trường: Lãi suất có thể thay đổi theo tình hình kinh tế và chính sách tiền tệ của quốc gia. Khi lãi suất cơ bản của quốc gia tăng, lãi suất ngân hàng cũng có thể tăng theo.

Khi so sánh lãi suất ngân hàng, người tiêu dùng hoặc doanh nghiệp thường nên xem xét tất cả các yếu tố trên để đưa ra quyết định tài chính thông minh nhất.

IV. Tổng kết 

Trong quá trình so sánh lãi suất ngân hàng, hãy luôn cân nhắc tình hình thị trường và tài chính để đảm bảo quyết định của bạn phản ánh đúng xu hướng lãi suất. Ngoài ra thì bạn cũng lưu ý rằng việc chọn ngân hàng cũng liên quan đến uy tín và dịch vụ, không chỉ riêng về lãi suất. Hãy đảm bảo rằng bạn chọn ngân hàng có uy tín tốt và cung cấp dịch vụ phù hợp với nhu cầu của bạn.

Bài viết liên quan

Có thể bạn quan tâm

Đăng ký ứng tuyển